호랑이와 토끼
한 배고픈 호랑이가 토끼를 봤습니다. 호랑이는 토끼를 먹고 싶었습니다. 토끼가 말했습니다:
“내가 당신에게 따뜻한 떡을 줄게요. 떡을 먼저 드세요. 그 다음에 나를 나중에 드세요.”
그래서 호랑이는 기다렸습니다. 토끼가 돌을 한 개 가져와서 그돌을 구웠습니다.
호랑이는 그 돌이 떡이라고 생각했습니다. 그는 그돌을 먹었습니다. 이것은 너무 뜨거웠습니다. 호랑이가 울었습니다. 그는 토끼를 먹을 수 없었습니다.
Từ vựng:
원하다 : muốn
먹다 : ăn
주다 : cho
따뜻한 떡 bánh gạo (bánh tteok) ấm
나중에 : sau đó
기다리다 :đợi
가져오다 : mang đi
돌 : đá
굽다 : nướng
뜨겁다 : bỏng
울다 : khóc
Dịch tiếng Việt:
Một con hổ đói nhìn thấy một con thỏ. Con hổ muốn ăn thịt con thỏ. Con thỏ nói:
“Tôi sẽ cho bạn một ít bánh gạo ấm. Hãy ăn bánh gạo trước đi. Sau đó hãy ăn tôi.”
Thế là con hổ chờ đợi. Con thỏ lấy một hòn đá và nướng lên.
Con hổ tưởng hòn đá là bánh gạo. Nó đã ăn hòn đá đó. Nhưng hòn đá rất bỏng. Con hổ đã khóc. Nó không thể ăn thịt thỏ.