호랑이와 곶감
산 속에 작은 마을이 있었습니다. 그 산에는 호랑이가 있었습니다. 어느 겨울 저녁, 그 호랑이는 배가 고팠습니다. 그는 음식을 찾기위해 그 마을로 들어갔습니다. 그가 한 집에 갔고 밖에서 멈춰섰습니다.
그 집 안에서 한 아이가 울고 있었습니다. 엄마는 그 울음을 멈추게 하려고 시도했습니다.
엄마가 말했습니다, “봐! 여우야! 그가 와서 너를 먹을거야!” 아이는 울음을 멈추지 않았습니다.
엄마가 다시 시도했습니다. “봐! 곰이야! 그가 와서 너를 먹을거야!” 아이는 울음을 멈추지 않았습니다.
엄마가 말했습니다, “봐! 호랑이야! 그는 무서워! 그가 와서 너를 먹을거야!” 호랑이는 아이가 그를 무서워하기를 원했습니다. 그러나, 아이는 여전히 울었습니다. 호랑이는 실망했습니다.
엄마가 말했습니다. “봐! 감이야!” 아이가 울음을 멈추었습니다.
호랑이는 생각했습니다. ‘감이 나보다 더 무서워?’ 호랑이는 무서워했습니다. 그는 감이 그를 공격하기를 원하지 않았습니다. 그는 도망갔습니다. 그는 다시는 마을로 돌아오지 않았습니다.
Từ vựng:
작다 : nhỏ
마을 : ngôi làng
겨울 : mùa đông
찾다 : tìm
음식 : thức ăn
아이 : đứa trẻ
울다 : khóc
여우 : cáo
곰 : gấu
실망하다 : thất vọng
도망가다 : bỏ chạy
Dịch tiếng Việt:
Có một ngôi làng nhỏ ở trong núi. Trên ngọn núi đó có một con hổ. Một buổi tối mùa đông, con hổ đói bụng. Nó vào làng tìm thức ăn. Nó đi tới một ngôi nhà và dừng lại bên ngoài.
Trong ngôi nhà đó có một đứa trẻ đang khóc. Người mẹ đang cố gắng dỗ đứa trẻ ngừng khóc.
Người mẹ nói: “Nhìn này! Cáo đó! Nó sẽ đến và ăn thịt con! Đứa trẻ không ngừng khóc.
Người mẹ thử lại. “Nhìn này! Gấu đó! Nó sẽ đến và ăn thịt con! Đứa trẻ không ngừng khóc.
Người mẹ nói: “Nhìn này! Con hổ đó! Nó đáng sợ lắm! Nó sẽ đến và ăn thịt con! Con hổ muốn đứa trẻ sợ nó. Tuy nhiên, đứa trẻ vẫn khóc. Con hổ thất vọng.
Người mẹ nói. “Nhìn này! “Quả hồng này!” Đứa trẻ ngừng khóc.
Con hổ nghĩ. ‘Quả hồng đáng sợ hơn mình sao?’ Con hổ sợ hãi. Nó không muốn quả hồng tấn công nó. Nó đã bỏ chạy. Nó không bao giờ trở lại làng nữa.