Cách sử dụng:
Cấu trúc này sử dụng khi mệnh đề trước là tiền đề hoặc điều kiện cho nội dung của mệnh đề sau.
Cấu trúc này chỉ gắn với động từ.
Ví dụ:
▶ 당신이 제 옆에 있는 한 저는 아무것도 두렵지 않아요.
Chỉ cần anh ở bên cạnh em, em sẽ không sợ bất cứ điều gì.
▶ 아무리 실력이 뛰어나도 영어 시험에 합격하지 않는 한 승진하기가 어려워요.
Dù có tài năng đến đâu, chỉ cần bạn không vượt qua kỳ thi tiếng Anh thì sẽ rất khó được thăng chức.
▶ 백 선생님은 앞으로도 건강이 허락하는 한 봉사 활동을 계속하고 싶다고 하셨어요.
Cô Baek nói chỉ cần sức khỏe còn cho phép, cô ấy muốn tiếp tục làm công việc tình nguyện.
▶ 가: 수십 번이나 운전면허 시험에 떨어지고도 어떻게 계속 시험을 보실 생각을 하셨나요?
나: 희망을 가지고 계속 도전하는 한 꼭 합격할 수 있다고 믿었기 때문이지요.
A: Sau chục lần thi trượt bằng lái xe, bạn quyết định tiếp tục thi như thế nào?
B: Chỉ cần tôi tiếp tục cố gắng với hy vọng, tôi có niềm tin chắc chắn sẽ vượt qua.
※ Bổ sung:
(1) Cấu trúc này có dạng ‘Động từ + 는 한’, nhưng khi dùng với động từ ‘관하다’ thì thường dùng dưới dạng ‘-ㄴ 한’.
☆ 그 문제에 관한 한 현재로서 아무런 대답도 해 줄 수 없어요.
Liên quan đến vấn đề đó, tôi không thể cung cấp cho bạn bất kỳ câu trả lời nào vào lúc này.
☆ 조선 시대 풍습에 관한 한 김 교수님만큼 해박한 지식을 가지고 계신 분이 없을 거예요.
Liên quan đến phong tục của triều đại Joseon, không ai có nhiều kiến thức như Giáo sư Kim.
(2) Mặc dù cấu trúc này chỉ gắn với động từ, nhưng có thể dùng với tính từ ‘가능하다’ như một ngoại lệ, và dùng dưới dạng ‘가능한 한’.
☆ 가능한 한 일찍 오세요.
Hãy đến càng sớm càng tốt.
☆ 가능한 한 빨리 끝냈으면 좋겠네요.
Tôi hy vọng sẽ hoàn thành nó càng sớm càng tốt.