Cách sử dụng 1:
Cấu trúc này dùng để chỉ ra rằng không chỉ nội dung ở mệnh đề trước khó thực hiện mà nội dung ở mệnh đề sau thậm chí cũng khó thực hiện. Theo đó, nội dung ở mệnh đề sau thường cơ bản và đơn giản hơn so với mệnh đề trước.
Cấu trúc này thường có dạng ‘-기는커녕 도(조차) 안-/못-없다’.
Ví dụ:
▶ 연우 씨가 선배를 보고 인사를 하기는커녕 못 본 체하고 그냥 가 버리더라고요.
Nói gì đến việc chào hỏi tiền bối, Yeonwoo còn giả vờ như không nhìn thấy và bước đi.
▶ 일찍 올 거라더니 일찍 오기는커녕 늦는다는 전화 한 통 없네요.
Anh ấy nói sẽ đến sớm, nhưng không những không đến sớm, mà thậm chí một cuộc gọi nói rằng sẽ đến muộn cũng không có.
Cách sử dụng 2:
Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng nội dung ở mệnh đề trước hiển nhiên là khó thực hiện, tuy nhiên nội dung ở mệnh đề sau lại khác, thậm chí là đối ngược với kì vọng trong mệnh đề trước.
Khi đó cấu trúc này thường được dùng với ‘오히려’ (ngược lại).
Ví dụ:
▶ 내일이 시험인데 공부를 하기는커녕 TV만 보고 있어요.
Ngày mai có kì thi, thay vì phải học nhưng lại chỉ xem ti vi.
▶ 열심히 공부했는데도 성적이 오르기는커녕 오히려 더 떨어졌어요.
Đã chăm chỉ học tập nhưng thay vì thành tích đi lên thì ngược lại còn đi xuống hơn.
※ Bổ sung:
(1) Khi dùng với danh từ, cấu trúc này có dạng 은커녕/는커녕.
☆ 아침은커녕 점심도 아직 못 먹었어요.
Nói gì đến bữa sáng, đến cả bữa trưa tôi còn chưa được ăn.
☆ 요즘은 손님은커녕 문의 전화도 한 통 없어요.
Gần đây nói gì đến khách hàng, đến cả một cuộc điện thoại còn không có.
(2) Cấu trúc ‘-기는커녕’ có thể thay thế bởi ‘-는 것은 고사하고’ (nói gì đến). Khi dùng với danh từ thì ‘은커녕/는커녕’ có thể thay thế bởi ‘은/는 고사하고’.
☆ 일찍 올 거라더니 일찍 오기는커녕 늦는다는 전화 한 통 없네요.
= 일찍 올 거라더니 일찍 오는 것은 고사하고 늦는다는 전화 한 통 없네요.
☆ 아침은커녕 점심도 아직 못 먹었어요.
= 아침은 고사하고 점심도 아직 못 먹었어요.